Sơ đồ công nghệ xử lý nước sạch bằng Hệ thống lọc áp lực nhiều cấp lọc
Hình 1: Sơ đồ công nghệ xử lý nước sạch bằng Hệ thống lọc áp lực nhiều cấp lọc
Mô tả công nghệ:
– Nước nguồn được sẽ được xử lý sơ bộ bằng Hệ thiết bị lắng chuyên dụng được chế tạo sẵn với hiệu quả xử lý cao.
Hình 2: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của Hệ thống thiết bị lắng chế tạo sẵn.
– Nước thô được hệ thống máy bơm bơm từ bể chứa nước thô vào bể trộn hóa chất. Bể trộn hóa chất được lắp đặt 01 động cơ khuấy với tốc độ cao có nhiệm vụ trộn hóa chất keo tụ với nước thô. Tiếp đó nước được chảy sang bể phản ứng. Bể phản ứng được trang bị 01 động cơ hóa chất với tốc độ thấp tạo điều kiện cho các hạt bông cặn trong nước được kết dính với nhau, tăng kích thước. Nước từ bể phản ứng được chảy sang bể lắng. Bể lắng được lắp đặt các tấm lắng đặt nghiên nhằm nâng cao hiệu quả xử lý cho công trình. Phần nước trong sau lắng sẽ được dẫn tới công trình xử lý tiếp theo. Phần bùn cặn dưới đáy bể lắng sẽ được xả định kỳ sang sân phơi bùn nhờ hoạt động của van điện.
– Hệ thống lọc nhiều cấp sử dụng thiết bị lọc áp lực chế tạo chuyên dụng cho quá trình xử lý nước sạch. Hệ thống hoạt động ổn định với tính tự động hóa cao nhờ hoạt động của các Auto valve rửa lọc tự động. Hệ thống sử dụng 04 cấp lọc nối tiếp; mỗi cấp lọc đều có tác dụng khác nhau. Cụ thể như sau.
- Cấp lọc số 1: Lọc cát => có tác dụng loại bỏ các hạt cặn không lắng được sau bể lắng,
- Cấp lọc số 2: Lọc than hoạt tính => Có tác dụng hấp phụ các hợp chất hữu cơ, khử mùi cho nước,
- Cấp lọc số 3: Lọc trao đổi ion => Có tác dụng loại bỏ độ cứng của nước, giảm tối đa hiện tượng đóng cặn trên đường ống truyền tải và phân phối nước,
- Cấp lọc số 4: Lọc bảo hộ với kích thước lõi lọc 5.0 micron và lõi lọc 0.2 micron => Có tác dụng lọc loại bỏ các hạt cặn siêu nhỏ và xá khuẩn.
Hình 3: Sơ đồ bố trí Hệ thống lọc áp lực nhiều cấp lọc
- Cột lọc cát; (2) Cột lọc than hoạt tính; (3) Cột lọc làm mềm nước; (4) và (5) cột lọc bảo hộ; (6) Auto valve
Ưu điểm:
– Hệ thống xử lý đơn giản, cho chất lượng nước tốt do có nhiều cấp lọc.
– Thiết bị sẵn có trên thị trường, vận hành dễ dàng, thay thế thuận tiện.
– Thiết bị có tính tự động hóa cao giảm tối đa nhân công vận hành theo dõi hệ thống.
– Thích hợp cho các trạm xử lý có công suất xử lý nước nhỏ hơn 3000 m3/ngày, yêu cầu tự động hóa cao
– Hệ thống yêu cầu tốn ít diện tích do cơ chế lọc áp lực ( Sử dụng áp lực từ máy bơm cho tốc độ lọc cao hơn so với Hệ thống sử dụng phương pháp lọc nhanh trọng lực)
Nhược điểm:
– Yêu cầu giám sát hệ thống chặt chẽ để đảm bảo hoạt động của tất cả các thiết bị
Phạm vi áp dụng:
– Phương thức xử lý nước này có áp lực thích hợp cho hệ thống xử lý nước yêu cầu chất lượng cao, với công suất thiết kế nhỏ